Không kể đến chipset bo mạch chủ X58 nền tảng Nehalem (ID: A0812_125) được Intel triển khai trong thời gian tới, hiện tại, X48 vẫn được xem là dòng chipset mạnh mẽ nhất với khả năng hỗ trợ tốt cho các BXL 45nm, thích hợp cho những cấu hình phần cứng của 1 hệ thống chuyên dụng hoặc giải trí cao cấp. Dựa trên nền tảng đỉnh cao này, Shuttle giới thiệu đến người dùng barebone XPC SX48P2 E với kiểu dáng và tính năng mang nét đặc trưng của hãng.
Nhìn chung, barebone SX48P2 E có nhiều điểm tương đồng với sản phẩm SX38P2 Pro (ID:A0807_78), cũng gồm ba thành phần chính là thùng máy, bộ nguồn và bo mạch chủ (BMC). Toàn bộ linh kiện phần cứng được đóng gói trong chiếc hộp hình chữ nhật nhỏ gọn bằng nhôm, kích thước 32,5x21x22cm, nặng 4,2kg. Tuy nhỏ gọn nhưng với thiết kế hợp lý, SX48P2 E được trang bị 2 khe PCI Express 2.0 x16, hỗ trợ công nghệ ATI CrossfireX cho phép ghép nối đa card đồ họa nhằm tăng cường khả năng xử lý đồ họa. Các giao tiếp “truyền thống” ở mặt sau cũng được giản lược và thay bằng 6 cổng USB, 1 ngõ IEEE 1394 và 2 giao tiếp eSATA cho phép cắm “nóng” thiết bị lưu trữ gắn ngoài với tốc độ lên đến 3Gbps. Mặt trước có thêm 2 cổng USB, 2 ngõ audio và 1 ngõ mini IEEE 1394 để kết nối với các thiết bị gắn ngoài. Hệ thống hỗ trợ âm thanh 8 kênh chuẩn Intel HD Audio, ngõ xuất quang và đồng trục để kết nối với dàn âm thanh hoặc loa công suất lớn, mang đến cho người dùng 1 trung tâm giải trí số.
Hệ thống tản nhiệt của SX48P2 E sử dụng công nghệ tản nhiệt OASIS bằng chất lỏng với khối kim loại đặt trên chip cầu bắc, cầu nam; tản nhiệt I.C.E của BXL với 4 heatpipe dẫn nhiệt lên các lá nhôm kết hợp với các quạt làm mát bố trí hợp lý giúp hệ thống hoạt động hiệu quả, tản nhiệt tốt hơn và giảm tiếng ồn.
| ĐIỂM VISTA EXPERIENCE |
| Processor | 5,9 |
| Memory | 5,9 |
| Graphics | 5,9 |
| Gaming Graphics | 5,9 |
| Primary Hard Disk | 5,7 |
Dựa trên khả năng hỗ trợ của barebone SX48P2 E (tham khảo chi tiết khả năng hỗ trợ phần cứng tại http://global.shuttle.com/support_list03.jsp?PI=1095), chúng tôi “thử” lên cấu hình hoàn chỉnh sử dụng BMC Shuttle FX48 chipset Intel X48/ICH9R (cầu bắc/cầu nam). BXL Intel Core 2 Extreme QX9770 (3,2GHz, FSB 1600MHz, 12MB cache L2). Card đồ họa tầm trung Gigabyte GV-R4850OC-1GH (GPU ATI Radeon HD 4850, 675MHz, DDR3 1GB, 256bit) có khả năng ép xung khá tốt. DDR2-SDRAM 2x1024MB bus 800MHz, ổ cứng SATA2 250GB, ổ quang DVD-ROM. Các công cụ đo hiệu năng gồm WorldBench 6 Beta 2, PCMark Vantage và 3DMark Vantage trên nền HĐH Windows Vista Home Premium sp1. Các phép thử chạy ở độ phân giải 1280x1024x32bit, chất lượng đồ họa trong PCMark Vantage, 3DMark Vantage thiết lập mặc định. Hệ thống ghi được 123 điểm WorldBench 6 và 5.829 điểm PCMark Vantage; thấp hơn 1 chút so các BMC chipset X48 Test Lab từng thử nghiệm. Tất nhiên, việc so sánh chỉ mang tính tương đối do 2 cấu hình thử nghiệm khác nhau.
Cũng với cấu hình trên trong “thế giới game” của phép thử card đồ họa. “Khả năng chiến đấu” của Barebone SX48P2 E khá ấn tượng trong các game hạng nặng như Halo, FarCry khi vượt gần 3 lần mức sàn 30fps và đạt mức 47,6fps trong Crysis. Tuy nhiên, với các game Jane Nash, New Calico (trong 3DMark Vantage), hệ thống chỉ đạt 18,7 và 19,3fps. Tùy khả năng tài chính, bạn có thể chọn dòng card đồ họa cao cấp hơn nếu muốn sở hữu 1 cấu hình “chuyên game”. Tuy nhiên, với giá 949USD (bảo hành 12 tháng) sẽ là "cột mốc" người dùng phải vượt qua.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
BXL hỗ trợ | Intel Core 2 Extreme/Core 2 Quad/Core 2 Duo, FSB 1600/1333/1066MHz, socket 775LGA |
Bus hệ thống | 1600/1333/1066MHz |
Chipset BMC | Intel X48/ICH9R |
Loại bộ nhớ | 4 khe DDR2, bus 800/667MHz, tối đa 8GB, dual channel |
Đồ họa | 2 khe PCIe x16 2.0, hỗ trợ ATI CrossFire X |
Âm thanh | Realtek ALC888DD, chuẩn âm thanh HD, âm thanh vòm DTS, Dolby Digital. Ngõ xuất 8 kênh, ngõ quang và đồng trục |
Đĩa cứng | 1 cổng ATA 133/100/66Mbps 4 cổng SATA II, hỗ trợ RAID 0/1/10/5 |
Mạng | 10/100/1000 Mbit/s |
Giao tiếp khác | 8 USB 2.0, 2 eSATA, 2 IEEE 1394 |
Bộ nguồn | 450W, đạt chuẩn 80+ |
Đông Quân