Hãng tin Reuters dẫn lời biên tập viên Peter Sokolowski của
Merriam-Webster: “Sự khắc khổ” rõ ràng vang vọng tới nhiều người. Chúng ta
thường nghe từ này trong ngữ cảnh về những biện pháp của chính quyền nhưng cũng
có cả trong tài chính cá nhân”.
Biểu tình chống các biện pháp khắc khổ của chính
quyền Hy Lạp tại Athens. Ảnh: AFP
Từ pragmatic (thực dụng) đứng thứ nhì, theo sau là từ
moratorium (thời kỳ hoãn nợ), socialism (chủ nghĩa xã hội), bigot (người tin cậy
một cách mù quáng), doppelganger (hồn ma của một người đang sống), shellacking
(sự thất bại nặng nề), ebullient (sôi), dissident (chống đối) và furtive (ngấm
ngầm). Hai từ “sự khắc khổ” và “thực dụng” đứng đầu bảng phản ánh sự lo lắng của
những người tìm kiếm trên mạng về nền kinh tế không vững chắc của cả thế giới
trong năm 2010.
Danh sách những từ được tìm kiếm trong năm còn được gọi là
những từ của năm, thường phản ánh những sự kiện quan trọng nhất trong năm đó. Vì
vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi từ “sự khắc khổ” đứng đầu danh sách trong
bối cảnh nhiều quốc gia phương Tây đối mặt với những thách thức quan trọng về
tình trạng thâm hụt ngân sách và nợ công.