Hương Dẫn Sử Dụng LM80
Cảnh báo: Nhớ đọc kỹ hưỡng dẫn trước khi sử dụng máy. Nếu
không đọc kỹ hoặc không tuân theo hướng dẫn này sẽ gây ngủy hiểm đên bản người
cũng như thiết bị.
Chú ý: Không thay đổi các hiệu suất của thiết bị Laser.
Nếu cố tình thay đổi sẽ gây nên bức xạ Laser nguy hiểm.
Cảnh báo: không được nhìn vào chùm sáng laser phát ra từ máy
sẽ làm anh hưởng đên mắt.
Cảnh báo : sử dụng các điều khiển, điều chỉnh, các thao tác
ngoài sử sụng này sẽ gây anh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Cảnh báo: không sử dụng các dụng cụ quang học để quan sắt
chừm sang Laser trên máy.
Đây là thiết bị sử dụng tia laser để thực hiện đo
khoảng cách.
Công suốt dòng điện của máy có thể lên tới 1mW và
635 bước sóng.
các nhãn hiệu sau đây la thông số kỹ thuật của máy sử dụng laser đo khoang
cách.
Cách sử dụng máy đo khoảng cách laser
Máy đo khoảng cách
laser là một công cụ đo lường chính xác, nhanh chóng, dễ hoạt động:
· Giới hạn khoảng
cách đo từ 0.1 đến 8Om với độ chính xác tới ±2mm:
· Máy đo khoảng
cách laser sử dụng cho ,độ rộng, độ cao, diện tích , và thể tích.
·Tính toán diện
tích và khối lượng.
· Máy sử dụng được
trong nhà và ngoài trời.
· Dễ dàng đọc thông
số trên màn hình cả trong nhà và ngoài trời, kể cả trong bóng tối.
· Được tự động tắt
màn hình để tiết kiệm pin.
· Sử dụng vô ly
nước để định hướng thăng bằng tăng cáo độ chính xác mối khi sử dụng.
· Sử dụng chức năng
gọi lại bộ nhớ với 50 kết quả mới nhất.
· Tự động tắt nguồn sau 5 phút không sử dụng.
1.màn hình hiển thị LCD.
2.vô ly giúp bạn đo
khoảng cách chính xác hơn.
3. bàn phím-ngăn ngùa
bụi bẩn và nước.
4 laser và ống kính.
5. Laser-thoát ra ống
kính – phát ra chùm sang laser.
6. khoang pin"':
lắp 2 pin AA.
7. Tấm mucj tiêu (tấm
đích) –dùng làm tấm chắn khi điểm đích là một khoảng trông, hoặc các vật chiếu
đến là các vật mêm hay không phù hợp.
8. Nam châm –hút
trên bề mặt sắt thép
Thông số kỹ thuật
Model
|
LM80
|
Phạm vi đo (khoảng cách đo tốt nhất khoảng 60m)
|
0.1-80m
|
Độ chính xác
|
: ±2mm*
|
Đơn vị hiển thị nhở nhất
|
1mm
|
Lớp Laser
|
2
|
Kiểu Laser
|
גּ=635nm P<1mW
|
Tự động tắt:
|
20s
|
Thời gian sử dụng pin
|
Lên đên 10.000 lân thực hiên đo
|
Loại pin
|
2x1.5-volt "AA" batteries
|
Lưu trữ
|
50
|
Nhiệt độ hoạt động
|
-10°C tới 50°C
|
Nhiệt độ hoạt động
|
-20 °C tới 60°C
|
Kích thước
|
128 x 68 x 38 (mm)
|
Trọng lượng
|
200g
|
* Độ lệch tối đa (không chính xác)
sẽ xấy ra trong điều kiện đo không thuận lới như ánh sáng mặt trời hoặc đèn
phản chiếu vào laser hay bề mặt thô. Thì độ chính xác có thể kém đi ± 0,1 mm / m đối
với khoảng cách trên 30m.
Các phím chức năng.
Hãy xem phần hưỡng dẫn này để hiểu rõ các phím chức năng.
1.
xóa các phép đo, phép đo lưu, kết quả
đo chuyển sang chế độ đo khoảng cách đơn.
2. Phím Read – bật
và tắt đèn laser khí bắt đâu và kết thúc
mỗi lần đo.
3. Phím nguồn dùng
để bật tắt máy.
4.Kinh hoạt chế độ
khoảng cách đơn.
5. Pythagorean
Theorem Key - actives the indirect measurement mode.
6. phím diện tích – dùng
để đo diện tích.
7. phím khối lượng –
dùng để đo khối lượng.
8. phím trừ - sử
dụng phép toán, trừ kết quả đo.
9.Phím Recall - lấy lại các kết quả từ bọ nhớ với 50 kết quả
gần nhất.
10. phím cộng – dùng
để thực hiện phép toán cộng, cộng các kết quả thực hiện được.
11. phím tham chiếu,
lấy điển tham chiếu đo trước và sau thiết bị.
12. Phím Ft/m –dùng
để chuyển đổi đơn vị đo.
Cách thức hoạt động
Máy sử dụng laser
đo khoảng cách là một công cụ đo chính xác, bạn vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sau
đây để sử dụng có hiệu quả tốt nhất.
· Không được đo
trực tiếp laser về phía hướng mặt trời hoặc các nguồn anh sáng khác,như vậy sẽ
gây ra lỗi máy hoặc đọc kết quả không chính xác.
· Không sử dụng máy
đo khoảng cách laser trong môi trường ẩm ưở, bụi cát, điều kiện như vậy sẽ làm
ảnh hưởng đên linh kiện cửa máy.
· Máy sẽ báo lỗi ‘errors’
khi chiếu đên chấn lỏng không màu như nước hoặc thủy tinh sạch, sốp ….
· Các độ bóng bề
mặt sẽ làm lệch tia laser dẫn đên máy báo lỗi. .
· Không được nhúng
máy đo vào nước, lau sạch bụi bằng khăn mềm khô, không được dùng các hóa chất
tẩy sạch để lau máy.
· Nếu một thời gian
lâu không sử dụng thì phải kiểm tra máy trước khi sử dụng.
Cách
lắp pin.
Máy sử dụng 2 pin
‘AA’.
1. Mở nắp pin phía
sau máy.
lắp 2 pin mới "AA" vào khoang chứa pin theo đúng
cực (+/-) được ký hiệu trên máy.
2. đóng nắp pin lại.
Chú
ý:
· Thay thế pin khi
máy báo yếu nguồn.
· Tháo pin ra khỏi
máy khi một thời gian dài không sử dụng.
· Pin 2 AA phải
đúng chủng loại
· Không dùng chung
pin cũ và pin mới.
Bật
tắt máy
1.Khi bật nút nguồn
của máy thì logo Devon sẽ được hiển thị lên màn hình, sau đó màn hình sẽ chuyển
sang chể độ đo khoảng cách đơn (đo chiều dài) lúc này máy đã sắn sàng thực hiện
đo đạc.
2.Khi tắt máy nhấn
và dữ phím nguồn trong 2s để tắt.
3.khi máy không hoạt
động thì sau 5phut sẽ tự động tắt nguồn.
Thay
đổi đơn vị đo
Nhân phím tt/m. để thay đổi đơn vị đo như hình dưới đây.
Setting
|
Distance
|
Area
|
Volume
|
m
|
meters
|
m2
|
m3
|
mm
|
millimeters
|
m2
|
m3
|
feet
|
feet (decimal)
|
feef!
|
feer
|
1/16 ft
|
feet & 1/16inch
|
feet2
|
feer
|
chức
năng đo
Dữ máy vuống góc với
điểm bạn muốn đo, nhấn phím. Trên bàn phím để bật đèn laser, dọi đèn
màu laser vào điểm bạn muốn đo, rồi bấn. Một lần nữa đển kết thúc quá trình đo và
kết quả sẽ hiển thị lên màn hình
Chú
ý: đèn laser sẽ tự tắt sau 20s không sử dụng.
Cảnh
báo: không chiếu trực tiếp tia laser vào người hoặc động vật,
không nhìn vào tia laser hoặc nhìn trực tiếp bằng các dụng cụ quang học.
Xóa chức năng
Mối lần đo sai hoặc cần đo khoảng
cách mới ta nhấn phím để hủy bỏ
các hiển thị trên màn hình.
. Đo khoảng cách đơn
1. Nhấn vào phím
1 để chọn chế độ đo khoảng cách đơn (hình 4)
2. Nhấn phím 2 (minh họa ở hình 2) để bật tia laser, sử dụng đèn laser chỉ vào
điểm đích mà bạn muốn đo.
3. Nhấn phím 2
một lần nữa để có được đết quả khoảng cách đo được , kết quả sẽ hiển thị lên
màn hình nhử trong (hình 5)
Đo diện tích
1. Nhấn phin 6 ơ trên trên màn
hình sẽ xuất hiên hình chữ nhật
2. chiều dài trên hình se nhấp
nhày nhấn 2 để thực hiện đo chiều dài
|
|
3. lúc này chiều rộng của hình sẽ nhấp nhày ta nhấn phím
2 một lần nưa để đo chiều rộng
|
5. lúc này kết quả
sẽ hiển thị ở dòng dưới của màn hình.
|
|
Double Area measurement
1.Nhấn phím 6 hai
lần để đo diện tích gấp đôi, hình gấp sẽ xuất hiện trên màn hình, lúc này
đường nhấp nháy trên biểu tượng là
chiều cao.
|
|
Nhân phím 2 đển bật
đèn laser và đo chiều cao.
|
3. Nhấn phim 2 một lần nữa kết quả đo chiều
cao se hiển thị lên hàng đầu tiên.
4. Lúc này
chiều dài nửa trên biểu tượng sẽ nhấp
nháy.
|
|
5. Nhấn phím 2 một lần nữa để có kết quả chiều dài.kết quả chiều dài sẽ
hiển thị ở dòng thứ 2.
6.lúc này
đường chiều dài thứ 2 bắt đầu nhấp
nháy.
|
|
7. Nhấn phím 2 một lần nữa để thực hiện đo chiều dài thứ 2 kết quả chiều
dài thư 2 xuấ hiện ở dòng thứ 3 màn hình. Lúc này kết quả diện tích của hình
se xuất hiện ở dòng cuối cùng.
|
|
Đo khối lượng
1.
Nhấn phím 7 để thực hiện đo
khối lượng, lúc này biểu tượng hình hộp sẽ xuất hiện trên màn hình.
|
|
2. Nhấn phím 2 để bật đèn laser, lúc này chiều
dài trên biểu tượng sẽ nhấp nháy.
3. Nhấn phím 2 một lần nữa để
đo chiều dài, kết quả chiều dài sẽ xuất hiện dòng đầu tiên trên màn hình.
Lúc này chiều rộng
trong biểu tượng cũng bắt đầu nhấp nhay.
|
|
4.Nhân phím 2 một lần nữa để có kết
quả chiều rộng, kết quả chiều rộng sẽ xuất hiện ở dòng thứ 2 trên màn hình.
5.luc này chiều cao trên biểu tượng
sẽ nhấp nháy
|
|
6. Nhấn phím 2 một lần nữa kết quả chiều
cao sẽ xuất hiện ở dòng thứ 3 của màn hình.
7.lúc này kết quả khối lượng sẽ
hiển thị ở dòng cuối cùng của màn hình.
|
|
Phương pháp đo theo định lý Pythagorean
Sử dụng phương pháp tính toán theo định
lý pythagorean dùng để đo khoảng cách mà mình không đo trực tiếp được vì các
chướng ngại vật cản trở tia laser hoặc bề mặt điểm đích là một không gian ,
kết quả chính xác chỉ đạt được khi tia laser và khoảng cách cần tìm là một
góc (90°)
|
Trong ví dụ minh họa (hình. 17), BC là
chiều dài cần xác định, AB và AC là
khoảng cách ta đo được.AC và BC phải tạo với nhau một góc vuông.
1. Nhấn phím 5 theo ở (hình 2) để chọn
chế độ đo theo định lý pythagorean.
|
|
2.Biểu tượng hình tam giác sẽ xuất hiện
trên màn hình như trong (hinh 18).
Lúc này một cạnh trong hình biểu tượng
sẽ nhấp nhay báo cho ta biết cần phải đo khoảng cách đó.
|
|
3. Nhấn phím 2 được minh họa ở (hình 2)
để bật đèn laser, chỉ thị laser sẽ nhấp nháy trên màn hình.
4. lúc này chỉ đèn laser vảo điểm đến là
B.
5. Nhấn phím 2 một lần nữa để có kết quả
của khoảng cách AB, kết quả sẽ hiển thị ở dòng đầu tiên (hình. 19).
|
|
6. lúc này một cạnh trên biểu tương hình tam giác nhấp cho biết khoảng cách
mình cần đo AC.
7. Tia laser từ A, phải vuông góc với C.
|
8. Nhấn phím 2 ở (hình 2) để kinh hoạt
khoảng cách AC (Fig. 20), và chọn một điểm trên BC sao cho AC vuông góc với
BC.
|
|
9. Nhấn phím 2 một lần nữa để xác định
khoảng cách AC lúc này kết quả AC sẽ hiển thị lên dòng thứ 2 của màn hình và
kết quả BC sẽ hiển thị ở dòng dưới cùng của màn hình (hình. 21).
|
|
10.Nhấn phím 2 một lần nữa để thực
hiện lần đo mới.
Chú ý:
· Khoảng cách cạnh AC
phải nhỏ hơn khoảng cách cạnh hiền AB; nếu không màn hình LCD sẽ báo lỗi.
· Khi thực hiện đo
đảm bảo chúng đều phải xuất phát từ một điển (A) cạnh đo thứ hai phải vuông
góc với khoảng cách cạnh muốn tìm.
Sử dụng phương pháp Pythagorean để đo hình đôi .
Sử dụng phương pháp
Pythagorean để đo hình đôi, đo gián
tiếp như ở (hình 22).
|
BC là chiều dài cần
xác định, điểm A là điểm chung, các khoảng cách AB, AO, AC là các khoảng cách
cần xác định thực tế, AO phải vuông góc với BC.
|
|
1. Nhấn phim 5 được minh họa ở (hinh 2) hai
lần để thực hiện đo, trên màn hình sẽ xuất hiên biểu tượng như (hình. 23).
2. Cạnh nhấp nháy
trên biểu tượng cho ta biết cần đo khoảng cách AB.
|
|
3.Nhấn phim 2 (hình 2) để bật đèn laser.
4. Điểm đến của tia laser sẽ chỉ vào điểm B.
|
5.Nhân phím 2 một lần nữa để có
kết quả khoảng cách AB, kết quả sẽ xuất hiện lên dòng trên của màn hình(hình.
24).
6.Lúc này cạnh AO sẽ nhấp nháy, báo cho ta đo khoảng cách AO.
|
|
7. AO phải vuông góc với AB tại O.
|
8 Nhấn phím 2 (hinh 2) để kinh hoạt đo khoảng cách AO, chon điểm vuông
góc AO với BC.
|
|
9. Nhấn phím 2(hình 2) một lần
nữa để có được kết quả khoảng cách AO, kết quả sẽ hiển thị lên dòng thứ hai
của màn hình (hình. 26).
10.Cạnh nhấp nháy tiếp theo trên biểu tượng cho ta biết cần đo khoảng cách
AC.
|
|
11. Điểm đến của
tia laser sẽ chiếu đến điểm C.
|
12. Nhân phím 2(hình 2) một lân nữa để có kết quả khoảng cách AC, khoảng
cách AC sẽ hiển thị lên dòng thư ba trên màn hình, lúc này kết quả khoảng
cách của cạnh BC se được tính toán và hiển thị dòng dưới cùng của màn hình.
13.Nhấn phím 2 để thực hiện lần đo mới, theo các bước trên.
|
|
Sử dụng phương pháp Pythagorean để đo hình đôi (partial height)
|
Trong ví dụ minh
họa (hinh. 28), cho biết khoảng cách cạnh BO là khoảng cách cần tìm, A là
điểm chung, điểm đặt thiết bị đo.các cạnh , AB, AO và AC là các cạnh đo thực
tế được. AC và BC vuông góc với nhau tại C.
|
|
1. Nhấn phím 5 ba
lần(minh họa ở hình 2) để thực hiện đo cạnh BO (một phần của cạnh), như hình
. 29 .
The blinking line in indicates the distance
AB to be measured.
|
|
3. Nhấn phím 2
(được minh họa ở hình 2) để bật tia laser.
4. Điểm đên của tia
laser chỉ tới B.
|
5. Nhấn phím 2 một lần nữa để có kết quả khoảng cách AB, (hình. 30).
6. Cạnh nhấp nháy tiếp theo trên màn hình là cạnh AO. Luc này ta thực hiện
đo khoảng cách AO
|
|
7. Tia laser xuất
phát từ A chỉ tới O .
|
8. Nhấn phím 2 một lần nữa để có được kết quả khoảng cách AO (hinh. 31).
9. Cạnh tiếp theo sẽ nhâp nháy trên biểu tượng là cạnh AC (hinh. 32), ta
thực hiện đo khoảng cách AC, Tia laser xuất phát từ A chỉ đên điểm C.
|
|
10. Nhấn phím 2 (hinh 2) để kinh hoạt đo khoảng cách AC.
(hình. 32), dùng đèn laser chọn một điệm sao cho AC và BC vuong gọc vơi
nhau tai C.
|
|
11. Nhấn phím
2(hình 2) một lần nữa để có được kết quả khoảng cách AC, lúc này kết quả
khoảng cánh BO được tình toán và hiển thị ở dòng dưới của màn hình (hinh. 33)
.
|
|
12. Nhấn phím 2 một lần nữa để thực
hiện đo lần mới, thực hiện theo các bước trên.
Đo liên tục
Chức năng đo liên
tục là mình có thế di chuyển vị tri đo, đo liên tục được nhiều kết quả với
một thời gian nhất định nào đó
Ví dụ như người sử
dụng đo khoảng cách từ thiết bị tới một bức tường nào đo, sau đo di chuyển
mục tiêu đi một nơi khác chẳng hạn, máy se liên tục thông báo kết quả lên màn
hình
1.Nhấn phím 4 (minh
họa ở hình 2) để chon đo khoảng cách đơn,
Nêu may đang ở chê
độ khác thì nhấn phím 1 để trởi lại chế độ đo khoảng cách đơn.
|
2 Nhấn và dữ phim 2
(ở hình 2) khoảng 3s để kinh hoạt chế độ đo liên tục như (ình 34)
|
|
Di chuyển tia laser hoặc điểm đích cho đên
khi kết quả dòng dưới cùng của màn hình không thay đổi nữa .lúc này ta nhấn
phím 2 (hinh 2) một lần nữa để kết thúc lần đo.
|
Tính toán cộng và trừ
Các khoảng cách đơn
, diện tích, khối lượng có thể được thực hiện các phép toán cộng hoặc trừ.
|
1. Thứ nhất hay đo một khoảng cách nào đó.
2. sau đó nhấn
phím + hoặc – trên bàn phím, màn hình sẽ hiện thị biểu tượng như trong (hình. 35).
3. Lúc này hãy đo khoảng cách tiếp theo.
|
|
4. khoảng cách đo được lần thứ 2 sẽ xuất hiện ở dòng
thư 2, kết quả phép tính sẽ xuất hiện ở dòng cuối cùng của màn hình .(hình.
36).
|
|
|
|
Lưu và gọi lại kết quả
Máy sẽ tự động lưu các kết quả sau môi lần đo,
với 50 kêt quả gần nhân, nêu lần đo quá 50 lần thì máy tự động bỏ đi các kêt
quả đo trước .muốn gọi lại các kết quả được lưu ta nhân vào phím RECALL trên
bàn phím, rồi nhấn phím + hoặc – để xem lần lượt.
Error signals
|
|
|
The following error message may appear on the LCD of your
tool during measuring:
|
Error message on LCD
|
Nguyên nhân gây lỗi
|
Giai pháp
|
|
Ánh sáng laser nhấp nháy liên tục.
|
Không chiếu tia laser vào một phản
chiếu quá cao
|
|
Các mực tiêu chiếu tia laser không được tốt.
|
Thay đổi mục tiêu bằng các tấm chắn phẳng, cứng.
|
|
Ngoài phạm vi đo của máy., phạm vi đo là từ 0.1 to 80m.
|
Chỉ đo trong khoảng cách từ 0.1 to 80m.
|
|
Nhiệt độ quá cao, hoặc quá thâm.
|
Hãy làm việc với máy trong môi
trường (-10 đến 50"C)
|
|
Pin yêu , tiếng bip nhắc nhở để thay pin.
|
Thay pin mới
|
|
Các mục tiêu đang được di chuyển khi đo
|
Luôn luôn dữ máy và mục tiêu cố đinh
|
|
Đo sai khoảng cách của cạnh báo hiệu
trên biểu tượng
|
Như trong khi đo tam giác cạnh huyền
luôn luôn dài nhất
|
|
|
|
|
|